HUYỆT VÙNG TAY – CHÍ THẾ
– VT : Có 2 huyệt Chí thế ở trên mu bàn tay :
. Chí thế 1, 2 (1) : từ đỉnh cao đốt ngón – bàn tay 1 lên 2 khoát, gần sát khe xương đốt bàn – ngón 1 và 2.
. Chí thế 4, 5 (2) : Từ đỉnh khớp 3 ngón tay 5 (út) lên 1 khoát, tại rãnh giữa khe ngón 4 và 5.
– TD : Trị ngất – hồi sinh ban ngày.
Tăng tuần hoàn máu.
– PH : 2 huyệt này thường phối hợp với nhau :
. Khóa Chí thế 1,2 – day Chí thế 4,5 có tác dụng ổn định mạch (mạch nhanh hoặc chậm, trụy mạch…).
. Khóa Chí thế 4,5 – day Chí thế 1,2 có tác dụng ổn định nhịp tim (tim đập không đều: nhanh, chậm, ngưng nghỉ bất thường…).
. Day cả 2 huyệt cùng lúc có tác dụng ổn định tim mạch, thông huyết (trị rối loạn tuần hoàn máu…).
– CB : . Chí thế 1,2 : Bấm chếch ngón tay về phía ngón cái.
. Chí thế 4,5 : Bấm chếch ngón tay về phía ngón cái,
đẩy ngón tay bấm lên.
– GC: Gần đây, chúng tôi phát hiện thấy có 2 huyệt Chí thế nữa:
. Từ Chí thế 1,2 lên khoảng ½ khoát, sát khe xương ngón tay 1,2. Có tác dụng làm mạnh nhịp tim.
. Từ Chí thế 4,5 lên khoảng ½ khoát. Có tác dụng làm tăng lượng máu (tuần hoàn), gây ấm toàn thân.
+ Huyệt này được gọi là huyệt ‘Hồi sinh ban ngày’ chỉ dùng trợ sức trong khoảng từ 6g – 18 giờ. Sau 18 giờ, nếu cần hồi sinh, trợ sức, nên dùng huyệt Định tử’ ở bàn chân.
Bảng tóm tắt huyệt Chí Thế
Khóa Chí thế 1,2 – day Chí thế 4,5 | Ổn định mạch. |
Khóa Chí thế 4,5 – day Chí thế 1,2 | Ổn định nhịp tim. |
Day cả 2 huyệt cùng lúc có tác dụng | Cải thiện tuần hoàn máu. |
Cấp cứu hồi sinh, trợ lực | Chỉ dùng từ 6g – 18g. |