HUYỆT VÙNG NGỰC BỤNG – KHẮC THẾ
– VT : Tại kẽ liên sườn 10 – 11 với đường nách sau.
Đối xứng với huyệt Chí ngư qua hố nách.
(Huyệt Chí ngư ở đường nách trước, còn Khắc thế ở đường nách sau).
– GP : Dưới huyệt là bờ ngoài cơ lưng tọt các cơ gian sườn 10 – 11. Dưới nữa là phổi.
TK vận động cơ là nhánh của đám rối TK gian sườn 9 và 10.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
– TD : Trị câm do lưỡi thụt vào trong.
Môi vênh lên.
– CB : Khóa Hổ khẩu – bấm Khắc thế.
. Tay trái thầy thuốc nâng tay bệnh nhân lên ngang vai, tay phải để vào vùng sườn, 4 ngón tay thầy thuốc bóp chặt vùng sườn – bụng, ngón tay cái để vào huyệt Khắc thế, bấm chếch vào phía đường giữa nách, bấm sâu vào để ngón tay lọt vào khe sườn.
. Để tăng tác dụng bơm máu mạnh hơn: Tay phải thầy thuốc khóa Hổ khẩu + tay trái bấm huyệt Chí ngư (chỉ bấm huyệt ở bên phải cơ thể).
. Điều trị bệnh gan: Khóa Ngũ bội 4 + day bấm huyệt Chí ngư (bên phải).
Bảng tóm tắt huyệt Khắc Thế
Câm do lưỡi thụt vào. | . Khóa Hổ khẩu + day bấm huyệt Khắc thế (bên phải).
. Khóa Ngũ bội 1 + day bấm huyệt Khắc thế (bên phải). |
Môi vểnh lên (sau chấn thương não). | . Day bấm huyệt Khắc thế (bên phải).
. Khóa Hổ khẩu + day bấm huyệt Khắc thế (bên phải). |